Trên thị trường có vô số những nhà cung cấp than đá khác nhau, giá cả cũng rất đa dạng. Việc nắm bắt được giá than đá sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được tài chính, đảm bảo chất lượng và có thể cân đối được những hoạt động mà cần sử dụng nguyên liệu than đá. Từ tháng 5/2021 do ảnh hưởng của Covid-19 mà giá than đá có sự sụt giảm. Do nhu cầu sử dụng thụt giảm mà giá than đá nói chung đã có sự thay đổi và điều đó ảnh hưởng tới cuộc sống như thế nào?
Tình hình giá than đá trên thế giới
Dịch Covid-19 bùng nổ làm các nước trên thế giới áp dụng chính sách giãn cách, phong tỏa làm cho nhu cầu sản xuất than trong công nghiệp sụt giảm, điều đó khiến giá than đá giảm khá nhiều. Nhất là từ Trung Quốc và Ấn Độ, trong khi nguồn cung dồi dào ở Indonesia và Australia, cộng thêm áp lực từ sản xuất khí thiên nhiên tăng lên và thị phần lớn dần của năng lượng tái tạo đồng loạt gây áp lực giảm giá mặt hàng than. Gía than chở bằng đường biển tại Châu Á thấp nhất trong gần một thập kỷ.
Bạn đang xem: Giá than đá trên thị trường hiện nay
Giá than đá sụt giảm trong năm 2020
- Giá than nhiệt của Australia đã giảm xuống 48,14 USD/tấn trong tuần kết thúc vào 26/6/2020, mức thấp nhất kể từ tháng 11/2006 và thấp hơn 31% so với mức cao nhất của năm 2020 (là 69,59 USD/tấn, đạt được giữa tháng 1/2020).
- Than Indonesia – chất lượng thấp hơn, có hàm lượng năng lượng 4.200 kilocalories/kilogram) trong tuần kết thúc vào ngày 26/6 là 23,89 USD/tấn, thấp nhất kể từ khi Argus bắt đầu công bố giá than – tháng 8/2008.
- Than đá Trung Quốc:; có nhiều dấu hiệu cho thấy nhập khẩu than vào Trung Quốc chậm lại. Theo dữ liệu, trong 29 ngày đầu tháng 6/2020, có 22,65 triệu tấn than được bốc xếp lên các cảng Trung Quốc. Là nước sản xuất, tiêu thụ và nhập khẩu than lớn nhất thế giới song Trung Quốc có thể sẽ giảm nhập khẩu trong những tháng tới, khi mà chính phủ đang nỗ lực hạn chế nhập khẩu than để giữ cho giá than nội ở mức đủ cao để mang lại lợi nhuận cho các công ty khai mỏ.
- Than đá Nhật Bản: dữ liệu cho thấy nhập khẩu của Nhật Bản trong tháng 6/2020 là 11,5 triệu tấn, giảm so với mức 12,6 triệu của tháng 5/2020 và cũng là mức thấp nhất hàng tháng kể từ bắt đầu thu thập dữ liệu – tháng 1/2015.
- Than đá Hàn Quốc: xếp thứ 4 trên Châu Á về nhập khẩu than đá, Hàn Quốc- đã bốc dỡ 7,3 triệu tấn than trong tháng 6/2020, giảm so với 8,83 triệu tấn của tháng 5/2020 và thấp hơn mức 9,08 triệu tấn tháng 6/2019.
Dự báo giá than đá sắp tới
xem thêm: Tại sao than đá lại là nguồn nguyên liệu rẻ ?
Kinh tế Châu Á đã có những dấu hiệu của sự phục hồi trở lại tuy nhiên dịch bệnh vẫn chưa dừng lại nên xu hướng giảm giá than và nhu cầu vẫn còn tiếp diễn. Đặc biệt là những thay đổi về cơ cấu ở Trung Quốc và Ấn Độ sẽ khiến tình trạng này kéo dài.
Gía than có nhiều thay đổi
Về nguồn cung, người đứng đầu Hiệp hội sản xuất than Indonesia, cho biết rằng các nước sản xuất, nhất là Indonesia và Australia, hiện vẫn đảm bảo nguồn cung dồi dào. Tại Indonesia, một số nhà sản xuất than có thể cắt giảm sản lượng trong những tháng tới, song nhiều nhà sản xuất khác không muốn làm như vậy vì lo ngại mất thị phần. Trung Quốc và Ấn Độ chiếm hơn một nửa lượng than xuất khẩu của Indonesia, trong đó khách hàng Trung Quốc sẽ chỉ mua khi giá giảm thấp.
Giá than
xem thêm: Top 3 công ty nhập khẩu than đá chất lượng
Giá than chuẩn: HBA là giá than chuẩn, loại giá này được xác định căn cứ vào chỉ số giá trung bình của tháng trước tương ứng với than có các thông số kỹ thuật sau: Nhiệt lượng (CV) = 6.322 kcal/kg; Độ ẩm 8%; Lưu huỳnh 0,8%; Độ tro:15%. HBA được dùng làm cơ sở để xác định giá bán than cho điện và giá than xuất khẩu theo hợp đồng.
HBA hàng tháng được xác định dựa trên 4 loại chỉ số là: Chỉ số Kalimantan Platts (5.900 kcal/kg GAR); Chỉ số than Indonesia 1(6.500 kcal/kg GAR); Chỉ số xuất khẩu New Catstle (6.322 kcal/kg GAR); Chỉ số Global New Catstle (6.000 kcal/kg NAR) trọng số của mỗi chỉ số là 25%.
Điều kiện với giá than tại Việt Nam: Cần biết để xây dựng cơ chế hình thành và vận hành giá than cụ thể, có cơ sở khoa học, có tính khả thi. Cần xác định giá than chuẩn để làm căn cứ xác định giá của từng loại than cụ thể dựa trên các thông số kỹ thuật của từng loại than (nhiệt lượng, độ ẩm, độ tro, lưu huỳnh), đồng thời dùng làm căn cứ quan trọng để so sánh với giá than nhập khẩu từ các nước khác.
Giá than nội địa (giá than cho điện) được xác định dựa trên chi phí khai thác cơ bản, có tính đến lợi nhuận định mức của doanh nghiệp khai thác. Cần cập nhật, theo dõi thường xuyên các quy định cũng như giá chuẩn than nhiệt của Indonesia để chủ động trong đàm phán về giá cũng như đảm bảo tính chặt chẽ trong các hợp đồng nhập than từ nước này, đảm bảo nhập than đúng số lượng, chất lượng, thời gian với giá cả hợp lý, hạn chế rủi ro từ nhập khẩu than. Những thông tin về giá than đá trên đây hi vọng rằng sẽ giúp bạn có nhiều kiến thức bổ ích và hiểu rõ hơn về giá than đá hiện nay để có những lựa chọn đúng nhất.
có thể bạn quan tâm: Than Nga Và Các Ưu Điểm Vượt Trội Bất Ngờ